Thứ Sáu, 10 tháng 8, 2018

Chứng nhận hợp quy gạch bê tông - 0905727089


1. Khái niệm
Gạch bê tông là sản phẩm được sản xuất từ hỗn hợp bê tông cứng, bao gồm xi măng, cốt liệu, nước, có hoặc không có phụ gia khoáng và phụ gia hóa học.

Bê tông nhẹ - sản phẩm bê tông bọt, bê tông khí đóng rắn trong điều kiện không chưng áp, được chế tạo từ hệ xi măng poóc lăng, nước, chất tạo bọt hoặc khí, có hoặc không có cốt liệu mịn, phụ gia khoáng hoạt tính và phụ gia hóa học.

Gạch bê tông khí chưng áp là sản phẩm bê tông khí đóng rắn trong điều kiện chưng áp (gọi tắt là gạch AAC), được chế tạo từ hỗn hợp vật liệu cát thạch anh, vôi, thạch cao nghiền mịn, xi măng, nước và chất tạo khí.

2. Tiêu chuẩn áp dụng cho gạch bê tông

TCVN 6477: 2011, Gạch bê tông

TCVN 7959: 2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)

TCVN 9029: 2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 9030: 2011, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Phương pháp thử

3. Quy trình Chứng nhận hợp quy gạch bê tông

Bước 1. Trao đổi, gửi thông tin đánh giá chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2017/BXD

Bước 2. Đánh giá hồ sơ, xem xét tài liệu để phục vụ việc đánh giá chứng nhận hợp quy

Bước 3. Đánh giá chứng nhận hợp quy

Bước 4. Cấp giấy chứng nhận hợp quy

Bước 5. Công bố hợp quy


Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.



Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Năm, 9 tháng 8, 2018

Chứng nhận ISO 9001&ISO14001 trong lĩnh vực thuốc bảo vệ thực vật - Công ty TNHH Bảo vệ thực vật Long An


















TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY  VIETCERT

Chuyên gia đánh giá: Lê Khắc An
Mobile: 0905.875.992
Skype: Khắc An
Website: www.vietcert.org

Chứng nhận ISO 9001:2015 trong lĩnh vực sản xuất phân bón - Công ty cổ phần Hóa Sinh Nam Việt












TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY  VIETCERT

Chuyên gia đánh giá: Lê Khắc An
Mobile: 0905.875.992
Skype: Khắc An
Website: www.vietcert.org





Hệ thống HACCP trong nuôi trồng nấm Đông Trùng Hạ Thảo - Công ty TNHH Nuôi trồng Nấm Hòa Long













TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY  VIETCERT

Chuyên gia đánh giá: Lê Khắc An
Mobile: 0905.875.992
Skype: Khắc An
Website: www.vietcert.org

Thứ Tư, 8 tháng 8, 2018

PHÂN BIỆT ĐÁ NHÂN TẠO, ĐÁ MARBLE, ĐÁ GRANIT - 0905 727 089

PHÂN BIỆT ĐÁ NHÂN TẠO, ĐÁ MARBLE, ĐÁ GRANIT


Ba loại đá nhân tạođá Marbleđá Granit đều có những ưu điểm riêng biệt của nó tuy nhiên cũng tồn tại một số nhược điểm vì vậy cần phải biết rõ từng tính chất và đặc điểm của đá nhân tạo, đá Marble, đá Granit để có thể sử dụng sao cho hiệu quả nhất.

Đá nhân tạo, đá Marble, đá Granit thực chất thuộc về hai nhóm đá chính là nhóm đá nhân tạo và đá tự nhiên, tuy nhiên ba loại đá này có cùng chung những thuộc tính giống nhau, cùng với nhựng ứng dụng giống nhau nên việc so sánh chúng là hoàn toàn dễ hiểu.

Đặc điểm của đá nhân tạo.

 Kết quả hình ảnh cho đá nhân tạo
Đá nhân tạo được kết hợp bởi khoáng đá tự nhiên và keo acrylic nên có độ cứng cao, chịu được các tác động từ môi trường bên ngoài vì thế đá nhân tạo thường được dùng ở những nơi con người thường xuyên tác động như bàn bếp, cầu thang, mặt bàn...

Được kết hợp giữa các vật liệu tổng hợp, chất phụ gia và chất tạo màu nên đá nhân tạo mang trong mình một sự đa dạng về màu sắc nhất trong tất cả các vật liệu hiện nay, từ đơn sắc đến đa sắc, có hạt, có ánh kim sa và cả màu vân đá. Đây cũng chính là ưu điểm của đá nhân tạo so với đá tự nhiên. Nếu như bạn mong muốn dành cho không gian của bạn một sự nổi bật thì đá nhân tạo là một sự lựa chọn hợp lý, bạn có thể chọn những tông màu cá tính, nổi bật như đỏ, cam, xanh... đối lập với các gam màu nhã nhặn trong không gian của bạn nhằm làm nên sự riêng biệt và độc đáo của bạn. Nhưng nếu bạn mong muốn một không gian thiên về chiều sâu vả tinh tế thì cách chọn màu tương đồng và một lựa chọn hoàn toàn hợp lý.

Chưa dừng lại ở đó, đá nhân tạo có thể uốn cong nên không bị hạn chế về mặt ý tưởng trong thiết kế, bạn có thể thỏa sức sáng tạo và có thể tự mình thiết kế không gian riêng của bạn. Các mối nối trong quá trình thi công khó có thể nhìn thấy được nên các sản phẩm từ đá nhân tạo sẽ trở nên đẹp hoàn hảo.

Người ta thường hay sử dụng đá nhân tạo làm mặt bàn ăn, bàn bếp, chậu rửa chén... do đá nhân tạo hoàn toàn không thấm nước, chống bám bẩn và dễ dàng vệ sinh.

Mặc dù đá nhân tạo có nhiều ưu điểm vượt trội tuy nhiên đá nhân tạo có một vài nhược điểm nhất định. Đá nhân tạo tuy chịu được các tác động từ bên ngoài tuy nhiên nếu bị các va chạm mạnh thì có thể bị trầy xước hoặc trong quá trình sử dụng lâu, đá nhân tạo có thể bị trầy xước làm giảm độ bóng và gây xỉn màu đối với các màu sáng, tuy nhiên nhược điểm này có thể khắc phục được, bạn nên thuê dịch vụ bên ngoài đánh bóng lại bề mặt sản phẩm đá nhân tạo của bạn.

Vì là đá nhân tạo, được kết hợp bởi keo acrylic nên đá nhân tạo khi tiếp xúc trực tiếp với nhiệt độ cao có thể bị biến dạng, đây là một nhược điểm bạn nên lưu ý đê có thể kéo dài tuổi thọ khi sử dụng.

Đá nhân tạo cũng có thể bị nứt vỡ khi bị tác động mạnh, trong trường hợp này, bạn có thể nhờ thợ thi công ghép nối lại tấm đá như lúc ban đầu.

Đặc điểm của đá Marble.

Về đá Marble : Hay còn gọi là đá cẩm thạch, Là một loại đá biến chất từ đá vôi, có cấu tạo không phân phiến. Thành phần chủ yếu của nó là canxit (dạng kết tinh của cacbonat canxi, CaCO3). Nó thường được sử dụng để tạc tượng cũng như vật liệu trang trí trong các tòa nhà và một số dạng ứng dụng khác. Từ đá hoa (marble) cũng được sử dụng để chỉ các loại đá có thể làm tăng độ bóng hoặc thích hợp dùng làm đá trang trí.

Kết quả hình ảnh cho đá marble

Xét về độ cứng, đá marble thường không có độ cứng cao như
đá granite, nhưng bù lại, đá marble có vân tự nhiên sống động và màu sắc tươi tắn hơn bất kỳ loại đá nào. Đá Marble có tính chất xốp, mềm và dễ thấm nước hơn so với đá Granite. Vì thế, nếu không xử lý chống thấm kỹ càng về lâu dài sẽ thấm nước, dính bụi bẩn và chuyển màu, mất đi vẻ đẹp ban đầu. Ngoài ra về mặt thi công cũng khó hơn vì rất dễ vỡ, mẻ và khó tìm sản phẩm tương đồng nên giá thi công cao hơn so với đá Granite. Tuy nhiên, vì vẻ đẹp sang trọng, gam màu lạnh nhưng trang nhã của đá sẽ mang lại cho gia chủ sự thư thái, mát dịu, sang trọng. Đá Marble thường có giá cao hơn Granite và thường lát vị trí đặc biệt như cầu thang máy, ốp tường, sàn sảnh đón…

Ở thị trường Việt Nam hiện nay thịnh hành một số đá marble sau: Trắng Carara (Ý), Volakas (Hy lạp, Ý), Trắng Hoàng Gia (Trung Quốc), Vàng Ai cập (Ai cập), Kream Marfil (Tây Ban Nha), Dark Emperado (Tây Ban Nha), Light Emparedo(Thổ Nhĩ Kỳ)…

Đặc điểm của đá Granit.

Về đá Granite : hay gọi là đá hoa cương, là loại đá tự nhiên được hình thành do sự biến chất của các loại đá vôi, đá carbonate hay đá dolomit. Quá trình biến chất tái tinh thể hóa các loại đá trầm tích này để thành các vân tinh thể đá xen kẽ lẫn nhau .

Kết quả hình ảnh cho đá granite

Vì kết cấu tinh thể, đá Granite có độ cứng cao, ít thấm nước, có thể lát ở các vị trí chịu xước, mài mòn như cầu thang bộ, sàn nhà, mặt tiền…Thường vì giá thành thấp hơn marble, dễ thi công hơn vì ít gãy, mẻ nên nhìn chung đá Granite thường được dùng rộng rãi. Việt Nam rất nổi tiếng với các mỏ đá ở miền Trung. Khí hậu ở đây nóng nên đá granite ở đây có độ bền về cơ học, màu sắc rất cao ngay cả với các công trình ở chịu nắng gió. So với các loại đá Granite ở các nước khác, điển hình là Trung Quốc thì chất lượng vượt trội về độ cứng, bền màu và được các nước trên thế giới đánh giá cao.

Ở thị trường VLXD Việt Nam hiện nay thịnh hành một số đá granite sau: Đen Kim sa (Ấn Độ), Đỏ Brazil (Ấn Độ), Nâu Anh Quốc (Ấn Độ), Xà Cừ (Na Uy), Đen Huế (Trung Quốc), Tím Mông Cổ (Trung Quốc), Trắng Suối lau (Việt Nam), Đen Phú Yên (VN), Đỏ Bình Định(VN)….

Đá Marble và Granite là loại đá được ứng dụng rộng rãi trong ốp lát ngành xây dựng. Với Ưu điểm của 2 loại vật liệu này là tạo phong cách lịch lãm , thoáng mát , cách nhiệt mang đến cho chủ nhân căn nhà một sự hòa hợp tuyệt vời giữa phong cách cổ điển và hiện đại. Ngoài ra, đá marble – Granite còn có tính chịu lực cao và độ bền tốt. Độ dày của đá cho phép nền nhà chịu được sự va đập mạnh.


Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.



Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Hai, 6 tháng 8, 2018

Phân biệt các loại đá trong xây dựng và hoàn thiện nội thất - 0905 727 089


A) Các loại đá chính trong thiết kế xây dựng:

Đá tự nhiên

  1- Đá cẩm thạch, đá marble (đá biến chất)

  2- Đá hoa cương, đá granite (đá magma)

  3- Đá trầm tích (đá vôi-travertine)

Đá nhân tạo (ngày càng được ưa chuộng hơn bởi có nhiều đặc tính nổi trội hơn đá tự nhiên và sự bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của chúng)

  4- Đá xuyên sáng onyx

  5- Đá marble phức hợp

  6- Đá nhựa nhân tạo- solid surface

  7- Đá xi măng, đá granite nhân tạo


1 - Đá cẩm thạch, marble (đá biến chất)
 Kết quả hình ảnh cho đá cẩm thạch

Cấu tạo:

- Là loại đá được hình thành do chịu ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma và sự vận động kết cấu bên trong vỏ trái đất, dưới nhiệt độ và áp lực làm thay đổi thành phần và kết cấu của nham thạch.

Đặc điểm:

- Đá có nhiều màu sắc khác nhau bao gồm: màu trắng, trắng xám, màu đen, màu xám, xám xanh, màu xanh lục, màu đỏ, màu vàng,

- Bề mặt ngoài đá có nhiều hoa văn đẹp thẩm mỹ như đường, điểm, gợn sóng...

Ứng dụng:

- Ứng dụng của đá thì vô cùng phong phú đa dạng, đá sử dụng được vào cả thiết kế nội và ngoại thất tất cả các hạng mục công trình như ốp tường, cầu thang, cột, bar, bàn cafe, bếp, nhà tắm, mặt tiền nhà... 

2 - Đá hoa cương, đá granite (đá magma)

Cấu tạo:

- Là loại đá nằm trong vỏ trái đất hoặc phun ra bề mặt trái đất rồi ngưng tụ thành do quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt hay sừng hóa. Granite hầu hết có cấu tạo khối, cứng và xù xì hướng tròn cạnh khi bị phong hóa.

- Số lượng loại đá này có nhiều nhất ở đá hoa cương, đá bazan, đá núi lửa, đá tuff.

Đặc tính:

- Granite có màu hồng đến xám tối hoặc thậm chí màu đen, tùy thuộc vào thành phần hóa học và khoáng vật cấu tạo nên đá.

- Đá hoa cương là đá magma tính acid phân bố rộng nhất.

- Bề mặt hạt thô đạt mức đá kết tinh.

- Tỷ trọng riêng trung bình là 2.75 g/cm3 độ nhớt ở nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là ~4.5 • 1019 Pa•s

- Đá hoa cương gồm 3 loại: đá hoa cương hạt mịn, đá hoa cương hạt trong bình, đá hoa cương hạt thô.

Ứng dụng:

Đá được sử dụng rộng rãi làm đá xây dựng, ốp tường, sàn nhà nội ngoại thất, các khu tiểu cảnh trang trí, Bề mặt tủ bếp, quầy bar, cầu thang.

Kết quả hình ảnh cho đá hoa cương
3 - Đá trầm tích (đá vôi-travertine)
Cấu tạo:

- Đá có cấu tạo chủ yếu là khoáng chất canxit

- Đá trầm tích là một trong ba nhóm đá chính (cùng với đá magma và đá biến chất) cấu tạo nên vỏ trái đất và chiếm 75% bề mặt trái đất.

- Là loại đá lộ ra trên mặt đất, một loại đá biến chất từ đá vôi, kết cấu chủ yếu: kết cấu lớp vân, chứa động-thực vật hóa thạch.

Đặc điểm:

- Đá có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen do bị lẫn nhiều tạp chất trong đất như đất sét, bùn và cát, bitum...

- Đá vôi có khối lượng thể tích 2600 ÷ 2800 kg/m3,

- Cường độ chịu nén 1700 ÷ 2600 kg/cm2

- Độ hút nước thấp 0,2 ÷ 0,5%.

- Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, nhưng giòn và cứng.

- Đá vôi chứa nhiều sét (lớn hơn 3%) thì độ bền nước kém.

- Đá vôi không rắn bằng đá granite, nhưng phổ biến hơn, khai thác và gia công dễ dàng hơn, nên được dùng rộng rãi hơn.

Ứng dụng:

- Trong xây dựng:

  + Đá vôi thường được dùng làm cốt liệu cho bê tông, dùng rải mặt đường ô tô, đường xe lửa, và dùng trong các công trình thuỷ lợi;

  + Để chế tạo tấm ốp, tấm lát và các cấu kiện kiến trúc, xây dựng;

  + Đá vôi là nguyên liệu để sản xuất vôi và xi măng.

- Trong nghệ thuật: đá vôi được dùng để tạo hình điêu khắc tượng, phù điêu, hòn non bộ trang trí...

4 - Đá xuyên sáng Onyx
Cấu tạo:

- Đá Onyx có thể tự nhiên hoặc nhân tạo.

- Đá Onyx tự nhiên là loại đá thuộc dòng đá thạch anh, kết hợp từ nước và quá trình phân rã của đá vôi, cùng với sự chuyển hóa liên tục trong lòng đất tạo thành một loại đá mới.

- Đá Onyx nhân tạo được con người tạo ra từ nhựa

Đặc điểm:

- Đá có khả năng xuyên sáng đặc biệt khác so với các loại đá thông thường

- Đá Onyx có đặc tính mềm, giòn, dễ vỡ và rạn nứt theo vân.

- Bề mặt trông như sáp, khả năng xuyên sáng và vẻ đẹp sang trọng.

- Đá Onyx  có nhiều lớp màu sắc khác nhau.

Ứng dụng:

- Onyx là một loại đá quý trên thế giới và rất hiếm trên thị trường Việt Nam, nên trong xây dựng hiện nay chỉ sử dụng loại đá Onyx nhân tạo.

- Các thành phẩm sử dụng có thể là dạng tấm lớn, dạng kích thước quy cách hoặc dạng hạt như mosaic.

- Onyx phù hợp với các thiết kế theo phong cách cổ điển cũng như hiện đại và được sử dụng nhiều để thiết kế các công trình dịch vụ như khách sạn, resort, nhà hàng cao cấp, để ốp tường, lát sàn, làm mặt bàn ở các sảnh lớn, khu vực quầy bar, khu vực lễ tân, tường backgroud, kết hợp với chiếu đèn sáng trang trí để lộ ra vẻ đẹp của hoa văn đá xuyên sáng này.

5 - Đá marble phức hợp
Cấu tạo:

- Đá marble nhân tạo được hiểu như đá cẩm thạch nhân tạo (Cultured Marble) được sản xuất từ bột đá thiên nhiên và bột tạo màu sắc trộn với polyester resin bão hòa như là chất kết dính theo một tỷ lệ đặc biệt và chính xác tạo ra các sản phẩm đá marble nhân tạo có hình dạng giống y đá granite tự nhiên, thậm chí còn đẹp hơn và đa dạng hơn về các thiết kế.

Đặc điểm:

- Đá có trọng lượng nhẹ hơn nhiều so với đá tự nhiên, vận chuyển dễ dàng, phù hợp cho các thiết kế nhà cao tầng bị hạn chế nhiều về tải trọng.

- Sản phẩm đá marble sau khi phối hợp với các vật liệu khác tạo nên đá marble phức hợp có độ cứng cao hơn gấp 3 lần so đá tự nhiên, chống cong vênh, hạn chế bể vỡ trong quá trình vận chuyển, lắp đặt và sử dụng.

- Đá marble phức hợp do có một lớp chất liệu khác ở đế sản phẩm, cùng với lớp keo kết nối ở giữa, nên giúp cho sản phẩm tránh được tình trạng hoen ố và thay đổi màu( đá tự nhiên có thời gian khoảng nửa năm đến một năm là bị hoen ố)

- Dễ dàng khống chế được sự khác biệt màu sắc: Từ 1 m2 đá tự nhiên nguyên khối sẽ cắt ra được 3 tấm hoặc 4 tấm (tương ứng với 3 hoặc 4 m2) làm bề mặt của đá marble phức hợp. Màu sắc và hoa văn của 3, 4 m2 này giống nhau 100%, đảm bảo cho bề mặt khu vực thi công có màu sắc và hoa văn đồng nhất.

- Cách âm, cách nhiệt tốt.

- Đá marble phức hợp để trong môi trường nóng 100 độ, trong thời gian 120 tiếng vẫn không xuất hiện tình trạng nứt vỡ hoặc đổi màu. Độ hút nước thấp: dưới 0,13% 

Ứng dụng:

Đá maber ứng dụng nhiều trong thiết kế nội thất.

- Mặt bàn bếp có chậu rửa đúc liền

- Lavabo rời hoặc liền tủ

- Bồn tắm nằm các loại

- Bồn tắm đứng, vách bao quanh và trần

- Các phần viền quanh bồn tắm, chỉ cạnh vuông hoặc tròn

- Quầy bar

- Các sản phẩm trang trí nội thất khác…

6 - Đá nhựa nhân tạo, Solid Surface


Cấu tạo:

- Là vật liệu hỗn hợp giữa khoáng đá tự nhiên và keo Acrlyic nên nó là vật liệu đặc, không chứa lỗ rỗng, cứng, bền màu, uốn cong được, dễ chế tác, có thể sửa chữa được và làm mới.

Đặc điểm:

- “Đá nhân tạo  - Solid surface” có khả năng chống ố bẩn, chịu nhiệt, chống tia cực tím, không có vết nối, an toàn vệ sinh thực phẩm, có thể thiết kế linh hoạt, bền màu và đa dạng về màu sắc.

Ứng dụng:

- Vật liệu được sử dụng chủ yếu trong thiết kế mặt bếp, bar, bồn rửa, hay quầy lễ tân, mặt bàn, các thiết kế có đường cong khó gia công.

7- Đá xi măng, đá granite nhân tạo 

Cấu tạo:

- Đá granite nhân tạo có cấu tạo gồm 70% trường thạch, 30% đất sét có độ bóng láng rất cao.

Đặc điểm:

- Đá được sấy khô ở nhiệt độ 1500 độ C nên hạn chế bị trầy xước so với đá granite tự nhiên. Đá granite được ép từ bột đá tự nhiên nên màu sắc và bông đá rất đều màu, thẩm mỹ có thể nói đẹp và bắt mắt hơn so với các đá granite tự nhiên khác. Loại đá bền theo thời gian cao hơn, tuy nhiên trên thị trường hiện nay còn xuất hiện một loại đá được nhuộm màu giả đá hoa văn, giá thành rất rẻ, không bóng và nhanh bạc màu theo thời gian sử dụng, nhìn bằng mắt rất khó phân biệt, cần lưu ý và xem xét kĩ lưỡng khi chọn lựa vật liệu xây dựng.

Ứng dụng:

- Đá granite được dùng trong xây dựng: ốp tường sàn, trần nội ngoại thất tất các mục công trình. Trong nội thất đá granite dùng làm mặt bàn, ghế, mặt quầy bar.

B) Quy cách chủng loại của tấm đá trong thiết kế:

Quy cách đá
- Chiều dày: 12~15mm, 20mm(chuẩn), 30mm, 40mm

- Tấm trang trí mặt sàn: 300x300; 400x400; 600x600; 800; 1000; 1200

- Tấm trang trí mặt tường: 300x300; 600x600; 400x200; 600x300; 900x600; 1200x900

- Tấm lát cầu thang, bục: (800~1200)x(260~400)

- Tấm ốp chân cầu thang hoặc chân bục: (800~1200)x(120~200)

- Đường gợn sóng mặt sàn: (300~800)x(200~250


Chủng loại của đá tự nhiên trang trí
- Dạng tấm:

  + Tấm quy tắc: dùng để trang trí mặt tường, mặt sàn, mặt trụ, đồ gia dụng

  + Tấm dị hình: dùng làm vật liệu phủ mặt cạnh góc và ghép hoa mặt sàn

- Dạng đường:

  + Gồm đường cong và đường thẳng, dùng để trang trí tay vịn cầu thang, đường chân tường, quầy phục vụ, quầy bar, đồ gia dụng.

- Dạng khối:

  + Dạng quy tắc: dùng để trang trí trụ, biển hiệu, lan can.

  + Dạng dị hình: dùng để trang trí lâm viên, tác phẩm điêu khắc.


Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.



Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

CHỨNG NHẬN HỢP QUY TẤM THẠCH CAO

CHỨNG NHẬN HỢP QUY TẤM THẠCH CAO
0905935699

Theo thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29/9/2017 thì việc chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng hoạt động bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân có sản phẩm. Do đó, tấm thạch cao cũng nằm trong danh mục trên nên việc chứng nhận hợp quy là hoàn toàn bắt buộc  theo QCVN 16:2017/BXD

PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ
Phương thức 1: 
  • Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
  • Hiệu lực giấy chứng nhận 01 năm


Phương thức 5: 

  • Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
  • Hiệu lực giấy chứng nhận 03 năm và giám sát hằng năm.

Phương thức 7: 

  • Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
  • Áp dụng cho cả sản phẩm hàng hóa nhập khẩu và sản xuất trong nước
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tấm thạch cao(d)
1. Cường độ chịu uốn
TCVN 8256:2009
TCVN 8257-3:2009
Lấy ngẫu nhiên với số lượng không nhỏ hơn 0,2 % tổng số tấm thạch cao trong lô hàng và số lượng mẫu gộp không nhỏ hơn 02 tấm
6809.11.00

2. Độ biển dạng ẩm
TCVN 8256:2009
TCVN 8257-5:2009
3. Độ hút nước (chỉ áp dụng cho tấm thạch cao chịu ẩm; ốp ngoài; lớp lót trong nhà)
TCVN 8256:2009
TCVN 8257-6:2009
4. Hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi (Orthorhombic cyclooctasulfur - S8), ppm, không lớn hơn
10
ASTM C471M-16a,(e)

Viện Năng suất Chất lượng Deming
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Bảy, 4 tháng 8, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY ỐNG NHỰA uPVC - 0905727089


1. Thế nào là chứng nhận hợp quy?

Sản phẩm ống nhựa uPVC là sản phẩm vật liệu xây dựng có yêu cầu chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2017/BXD.

Chứng nhận hợp quy là việc xác định, đánh giá các đối tượng thuộc phạm vi quy chuẩn kỹ thuật quy định để so sánh với các yêu cầu của quy chuẩn và đưa ra kết luận cụ thể.
Chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dựng theo quy chuẩn QCVN 16:2017/BXD là thực hiện đánh giá và so sánh các yếu tố của vật liệu xây dựng với các yêu cầu của quy chuẩn QCVN 16:2017/BXD để đưa ra kết luận.

2. Đơn vị nào cần chứng nhận hợp quy cho sản phẩm ống nhựa uPVC?
Các đơn vị cần thực hiện chứng nhận sản phẩm ống nhựa uPVC phù hợp với quy chuẩn QCVN 16:2017/BXD bao gồm:

  • Các đơn vị nhập khẩu ống nhựa uPVC
  • Các đơn vị sản xuất ống nhựa uPVC

3. Đơn vị nào có chức năng cấp chứng nhận hợp quy cho sản phẩm ống nhựa uPVC phù hợp quy chuẩn  QCVN 16:2017/BXD?
Vietcert là đơn vị được Bộ Xây dựng chỉ định thực hiện việc đánh giá và cấp chứng nhận phù hợp quy chuẩn QCVN 16:2017/BXD cho các sản phẩm ống nhựa uPVC.

4. Các bước thực hiện chứng nhận ống nhựa uPVC phù hợp Quy chuẩn QCVN 16:2017/BXD?

Trường hợp 1: Đối với các công ty nhập khẩu
Đối với các công ty nhập khẩu thì phương pháp đánh giá và chứng nhận thực hiện chứng nhận hợp quy theo phương thức 1,5,7.
Quy trình chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 như sau:

Bước 1: Đăng ký chứng nhận, có thể đăng ký trước khi hàng về cảng.

Bước 2: Cung cấp hồ sơ chứng từ cho Vietcert khi đăng ký, hồ sơ chứng nhận hợp quy gồm: Hợp đồng; hóa đơn; bill of lading; packinglist; tờ khai nhập khẩu (tờ khai có thể bổ sung khi hàng về)

Bước 3: Cầm bản đăng ký chứng nhận hợp quy xuống cảng để làm các thủ tục đăng ký với Hải Quan và xin giải phóng hàng về kho, đồng thời báo cho Vietcert thời điểm thích hợp để tiến hành đánh giá lô hàng tại kho và lấy mẫu thử nghiệm.

Bước 4: Thực hiện đánh giá lô hàng tại kho và lấy mẫu thử nghiệm.

Bước 5: Cấp chứng chỉ phù hợp quy chuẩn khi có kết quả thử nghiệm.

Tất cả các bước này kể từ lúc nhận mẫu tới lúc ra kết quả khoảng 3 – 5 ngày; Chi phí thực hiện vui lòng liên hệ Vietcert để biết.

Trường hợp 2: Đối với các công ty sản xuất ống nhựa uPVC trong nước, các bước thực hiện chứng nhận hợp quy theo phương thức 5,7 như sau:

Bước 1: Đăng ký chứng nhận hợp quy.

Bước 2: Thực hiện báo phí và ký hợp đồng chứng nhận

Bước 3: Tiến hành đánh giá chứng nhận tại nhà máy và lấy mẫu thử nghiệm

Bước 4: Cấp chứng nhận hợp quy

Thời gian cấp chứng nhận hợp quy cho các đơn vị sản xuất trong nước khoảng 10 – 20 ngày; Chi phí chứng nhận tùy thuộc quy mô từng đơn vị, vui lòng liên hệ Vietcert để biết thêm

Chú ý: Đối với các đơn vị sản xuất trong nước khi chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2017/BXD thì yêu cầu các đơn vị sản xuất cần có chứng nhận Hệ thống quản lý ISO 9001, nếu các đơn vị chưa có ISO 9001 thì Vietcert sẽ thực hiện đánh giá và cấp luôn ISO 9001.

5. Không thực hiện chứng nhận hợp quy thì có làm sao không?

Theo quy định tại nghị định 80 của Chính phủ, nếu không thực hiện chứng nhận hợp quy thì mức phạt tiền sẽ từ 50 tới 100 triệu. Ngoài ra không được lưu thông sản phẩm trên thị trường.


Trung tâm giám định và  chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.



Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905727089 để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Sáu, 3 tháng 8, 2018

Chứng nhận hợp quy gạch, đá ốp lát

Chứng nhận hợp quy gạch, đá ốp lát
0905935699
1. Vì sao phải chứng nhận hợp quy gạch, chứng nhận hợp quy đá ốp lát?

Vì gạch ốp lát, đá ốp lát là các loại hàng hóa vật liệu xây dựng có quy định phải chứng nhận hợp quy theo quy chuẩn QCVN 16:2014/BXD :

Gạch gốm ốp lát, đá ốp lát là hàng hóa thuộc nhóm 2 thuộc nhóm hàng hóa có nguy cơ mất an toàn theo quy định của Bộ Xây dựng

2. Đơn vị nào chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát?

Viện Năng suất chất lượng Deming là đơn vị được Bộ Xây dựng chỉ định đánh giá chứng nhận hợp quy cho VLXD, trong đó có gạch gốm ốp lá, đá ốp lát

3. Các loại gạch ốp lát, đá ốp lát nào bắt buộc phải chứng nhận hợp quy ?

Các loại gạch, đá ốp lát sau phải chứng nhận hợp quy:

  • Gạch gốm ốp lát ép bán khô
  • Gạch gốm ốp lát đùn dẻo
  • Đá ốp lát tự nhiên: Đá granite, đá hoa cương (đá marble), đá vôi….


4. Đơn vị nào phải chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát?

  • Các đơn vị nhập khẩu gạch ốp lát, đá ốp lát
  • Các đơn vị sản xuất, khai thác gạch ốp lát, đá ốp lát



5. Công dụng việc chứng nhận hợp quy cho gạch đá ốp lát:


  • Chứng nhận hợp quy là chấp hành pháp luật
  • Tạo niềm tin cho khách hàng về sản phẩm của mình
  • Tạo điều kiện thanh toán công trình
  • Nâng cao tính cạnh tranh
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.



Thứ Tư, 1 tháng 8, 2018


CHỨNG NHẬN HỢP QUY KÍNH XÂY DỰNG -  0903516929

      Nền kinh tế phát triển đời sống được nâng cao con người có xu hướng gần gũi với thiên nhiên hơn, chính vì thế mà vật liệu kính đang được ứng dụng nhiều trong việc xây dựng của các toàn nhà cao tầng, chung cư cũng như nhà dân sinh, vấn đề đặt ra là việc quản lý chất lượng kính xây dựng bởi đó cũng là mặt hàng dễ gây mất an toàn cao bởi những đặc tính cơ lý của nó, bởi đó mà mặt hàng kính được cho vào nhóm sản phẩm hàng hóa phải được kiểm tra chất lượng theo quy định nhà nước.

       Chứng nhận hợp quy kính xây dựng chính là việc đánh giá chất lượng an toàn của sản phẩm dựa trên việc thử nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật an toàn, các sản phẩm kính xây dựng sau khi được đánh giá đạt yêu cầu sẽ được lưu thông trên thị trường. Việc Chứng nhận hợp quy kính xây dựng áp dụng với tất cả các cá nhân, tổ chức sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu.

Các mặt hàng kính sau phải được chứng nhận hợp quy:
– Kính nổi
– Kính màu hấp thụ nhiệt
– Kính phủ phản quang
– Kính phẳng tôi nhiệt
– Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp
– Kính gương tráng bạc
– Kính phủ bức xạ thấp


       Quy trình thực hiện Chứng nhận hợp quy kính xây dựng chuyên nghiệp
       Tại trung tâm chứng nhận VietCert, Quý khách hàng sẽ được tư vấn một quy trình thủ tục hồ sơ để cấp chứng nhận chuyên nghiệp, nhanh và chi phí tối ưu nhất. Quý vị sẽ không phải đi lại nhiều lần vì thiếu những giấy tờ cần thiết. Mọi công đoạn đã được chúng tôi hỗ trợ tối đa và chỉ tới văn phòng khi cần bản chính để xuất trình Hải Quan và đối tác. Quy trình chứng nhận hợp quy kính xây dựng sẽ trải qua các giai đoạn:
+ Thu thập toàn bộ tài liệu quy định quy chuẩn liên quan đến sản phẩm gạch nung xin chứng nhận hợp quy của nhà sản xuất.
+ Đánh giá sơ bộ và lên phương án xây dựng hồ sơ quy trình chứng nhận hợp quy.
+ Đánh giá tổng thể bằng cách thực tế của sơ sở sản xuất với chuyên gia cũng như lấy mẫu thử theo các tiêu chuẩn. Những mặt hạn chế doanh nghiệp sẽ tư vấn thêm.
+ Cấp chứng nhận hợp quy dựa trên căn cứ vào kết quả đã thử nghiệm mẫu và hoàn thiện công bố hợp quy.

       Để được tư vấn, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và các thủ tục liên quan tới: Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng; Chứng nhận hợp quy sứ vệ sinh; chứng nhận ISO 9001 trong lĩnh vực sản xuất sứ vệ sinh và các vấn đề về pháp lý liên quan.

        Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhận được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
        Xin chân thành cảm ơn!
        Mọi chi tiết xin liên hệ
        Trung tâm giám định hợp chuẩn hợp quy VIETCERT
       SĐT: 0905 516 929